Xác định tài khoản phụ thuộc
Trên trang Xác định tài khoản phụ thuộc, bạn chọn tài khoản nguồn và xác định rằng, khi người dùng ghi giá trị vào tài khoản nguồn, giá trị sẽ tự động được ghi vào tài khoản liên quan và tài khoản đối ứng. Các giá trị được viết theo tỷ lệ và kỳ mà bạn xác định.
Danh sách tài khoản được lọc để ngăn các lựa chọn bất hợp lý về tài khoản nguồn, tài khoản liên quan và tài khoản đối ứng. Ví dụ: Nếu bạn chọn tài khoản A làm tài khoản nguồn, thì bạn không thể chọn tài khoản A làm tài khoản liên quan hoặc tài khoản đối ứng.
Bạn không cần phải ghi các tài khoản liên quan hoặc tài khoản đối ứng: nghĩa là các tài khoản này không cần phải được chỉ định cho bước lập kế hoạch.
Đối với mỗi tài khoản liên quan, bạn xác định hệ số và thay đổi giờ. Hệ số là tỷ lệ phần trăm của số tiền được ghi vào tài khoản nguồn để ghi vào tài khoản phụ thuộc.
Khoảng thời gian xác định khoảng thời gian ghi giá trị vào tài khoản liên quan. Theo mặc định, các giá trị được ghi ngay lập tức vào các tài khoản liên quan: nghĩa là chúng được ghi vào khoảng thời gian giống với khoảng thời gian ghi giá trị vào tài khoản nguồn. Thay vào đó, bạn có thể chọn một trong những khoảng dịch chuyển thời gian sau:
Khoảng dịch chuyển thời gian | Mô tả |
---|---|
Ghi sổ cuối năm | Ghi giá trị đến thời điểm cuối năm. |
Ghi sổ cuối quý | Ghi giá trị đến thời điểm cuối quý. |
Ghi sổ trong x kỳ | Xác định số kỳ. Ví dụ: Xác định 2 để ghi vào kỳ hai tháng sau tháng mà giá trị được ghi vào tài khoản nguồn. |
Các giá trị được ghi vào các tài khoản đối ứng được ghi cùng kỳ với các giá trị được ghi vào tài khoản nguồn hoặc tài khoản liên quan.
Bảng này cho thấy tác động của việc ghi lùi khoản mục tăng trên các tài khoản nguồn khác nhau đối với các tài khoản đối ứng (TKĐƯ) tương đương.
Tài khoản nguồn | Số tiền ghi lùi | Tài sản TKĐƯ | Nợ TKĐƯ | Vốn cổ phần TKĐƯ | Doanh thu TKĐƯ | Chi phí TKĐƯ |
---|---|---|---|---|---|---|
Tài sản | 100 | -100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
Nợ | 100 | 100 | -100 | -100 | -100 | -100 |
Vốn cổ phần | 100 | 100 | -100 | -100 | -100 | -100 |
Doanh thu | 100 | 100 | -100 | -100 | -100 | -100 |
Chi phí | -100 | -100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
Bảng này cho thấy tác động của việc ghi lùi khoản mục tăng trên các tài khoản nguồn khác nhau đối với các tài khoản liên quan (TKLQ) tương đương.
Tài khoản nguồn | Số tiền ghi lùi | Tài sản TKLQ | Nợ TKLQ | Vốn cổ phần TKLQ | Doanh thu TKLQ | Chi phí TKLQ |
---|---|---|---|---|---|---|
Tài sản | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | -100 |
Nợ | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | -100 |
Vốn cổ phần | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | -100 |
Doanh thu | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | -100 |
Chi phí | -100 | 100 | 100 | 100 | 100 | -100 |
Bạn cần phải xác định các tài khoản phụ thuộc trước khi bắt đầu nhập dữ liệu.
Định nghĩa ký hiệu toàn cục chỉ rõ việc sử dụng các ký hiệu dương (+) và âm (-). Đối với Chi phí, các khoản mục tăng được ghi lùi vào cơ sở dữ liệu bằng ký hiệu âm.